Home / Học ngữ pháp TOEIC – Unit 25: Can, could and (be) able to – Học Hay

Học ngữ pháp TOEIC – Unit 25: Can, could and (be) able to – Học Hay

Xem chi tiết tại: https://hochay.com/luyen-thi-toeic/sach-ngu-phap-luyen-thi-toeic-unit-25-can-could-and-be-able-to-hoc-hay-330.html

Ngữ pháp tiếng anh luyện thi TOEIC – Unit 25: Can, could and (be) able to – HocHay

  1. CAN

– Can có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng trong hiện tại hoặc tương lai (ability).

  • can carry this suitcase for you.
    (Tôi có thể mang cái vali này giúp cô)
  • We can go shopping tomorrow.
    (Chúng ta có thể đi mua sắm vào ngày mai)

– Được dùng để diễn tả một sự cho phép (permission) và cannot được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition)

  • You can use caculators in the exam.
    (Các em có thể sử dụng máy tính trong giờ kiểm tra)
  • Smoking is allowed in this area, but you can’t smoke in those rooms.
    (Ở khu vực này cho phép hút thuốc, nhưng bạn không được hút trong những căn phòng kia)

– Can thường được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc yêu cầu.

  • Can I help you?
    (Em có thể giúp gì cho anh?)
  • Can you help me with my homework?
    (Mẹ có thể giúp con với bài tập về nhà được không?)

– Dùng để nói đến 1 thật chung chung, nhưng không phải lúc nào cũng đúng.

  • Diet can be difficult. (Ăn kiêng có thể sẽ khó khăn)
    => Khó nói chung, không phải với ai cũng khó
  • Crocodile can be very dangerous.
    (Cá sấu rất nguy hiểm)

– Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) can cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense)

  • Listen! I think I can hear the sound of the sea.
    (Nghe kìa, tôi có thể nghe thấy tiếng sóng biển)

– Thể hiện sự dự đoán: can’t là dạng phủ định của must, dự đoán khả năng xảy ra cao. (Can’t have V3/-ed là dạng phủ định của must have V3/-ed)

  • A: Who does he love? It must be you.
    (Cậu ấy thích ai nhỉ? Nhất định là bà lấy)
  • B: It can’t be me. I argume with him all the time.
    (Không thể nào là tui được. Tui cãi nhau với nó suốt)

=> A nhìn thấy khả năng xảy ra cao nên dùng must, B dùng can’t để phủ định lại khả năng đó: B cãi nhau với cậu ta suốt nên không thể nào có chuyện đó xảy ra)

– Quá khứ của can là could, để nói về khả năng (ability) trong quá khứ.

  • We could go to school together.
    (Chúng ta có thể đi tới trường cùng nhau)
  1. COULD

– Could là thì quá khứ của can, nói về khả năng (ability).

  • He could read when he was 4.
    (Cậu bé có thể đọc khi cậu lên 4 tuổi)

– Could được dùng để thể hiện điều gì đó trong hiện tại và tương lai (không chắc chắn)

  • It’s over 10 o’clock. We could be late. (future)
    (Đã quá 10 giờ rồi, chúng ta có thể sẽ bị trễ)
    => Chúng ta không chắc là sẽ đến trễ
  • It could be green. (present)
    => không chắc đó là màu xanh lá cây

– Could còn được dùng trong câu điều kiện loại 2, câu tường thuật.

  • If you tried, you could overcome your difficulties.
    (Nếu bạn cố gắng, bạn có thể vượt qua khó khăn)
  • He said that he could wait for me.
    (Anh ấy nói rằng anh ấy có thể chờ tôi)

– Could mang tính lịch sự hơn can trong câu đề nghị, xin phép

  • Could you tell me where this hotel is, please?
    (Bạn có thể cho tôi biết khách sạn ở đâu được không?)
  • Could I ask you a favor?
    (Con có thể xin 1 ân huệ không?)

– Could có thể dùng để nói về 1 sự việc diễn ra trong quá khứ với các động từ chỉ giác quan (see, hear, smell, taste, touch…) và các động từ chỉ trí óc (believe, remember, forget, understand, think…) 

  • could smell it. (Mình có thể ngửi thấy nó)
  • cound’t understand what you were talking about.
    (Tôi không thể hiểu được bạn đang nói gì)

– Cụm How could + đại từ nhân xưng tân ngữ được dùng để thể hiện sự không đồng tình, không thích việc mà người khác làm.

  • How could you lie to me about it all the time.
    (Sao con có thể nói dối mẹ về chuyện này trong suốt thời gian qua)

COULD và BE ABLE TO: Sự khác nhau giữa could và be able to

– Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, could được dùng thường hơn be able to.

Ví dụ:

  • He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
    (Anh ta bị thương ở chân, và anh ta không thể thi đấu)
  • The door was locked, and she couldn’t open it.
    (Cửa đã bị khoá, và cô ấy không thể mở được)

– Nếu câu nói mang hàm ý là một sự cố gắng, xoay xở để đạt được điều gì đó hoặc 1 thành công nào đó trong quá khứ (succeeded in doing) thì chỉ nên dùng be able to

  • I finished my work early and so was able to go to the party with my friends.
    (Tôi đã cố làm xong bài tập sớm để có thể đi dự tiệc với lũ bạn)

Bài tập Ngữ pháp tiếng anh luyện thi TOEIC – Unit 25: Can, could and (be) able to – HocHay

A Complete the sentences using can or (be) able to. If can is not possible, use (be) able to.

1 Gary has travelled a lot. He can speak five languages.

2 I haven’t been able to sleep very well recently.

3 Nicole ………..drive, but she doesn’t have a car.

4 I used to ………..stand on my head, but I can’t do it any more.

5 I can’t understand Mark. I’ve never ………..understand him.

6 I can’t see you on Friday, but I ………..meet you on Saturday morning.

7 Ask Katherine about your problem. She might……….. help you.

8 You have to be careful in this part of the city. It ………..be dangerous.

9 Michael has lived in Italy a long time, so he should ………..speak Italian.

B Write sentences about yourself using the ideas in brackets.

1 (something you used to be able to do)

I used to be able to sing well.

2 (something you used to be able to do)

I used………………………………………….

3 (something you would like to be able to do)

I’d………………………………………….

4 (something you have never been able to do)

I’ve………………………………………….

C Complete the sentences with can/can’t/could/couldn’t + the following:

believe          come     hear       run         sleep     wait

 

1 I’m afraid I can’t come to your party next week.

2 When Dan was 16, he …………….100 metres in 11 seconds.

3 ‘Are you in a hurry?’ ‘No, I’ve got plenty of time. I ……………..’

4 I don’t feel good this morning. I …………….last night.

5 Can you speak a little louder? I …………….you very well.

6 I was amazed when I heard the news. I …………….it.

D Complete the answers to the questions with was/were able to … .

1 A: Did everybody escape from the fire?

B: Yes. The fire spread quickly, but everybody was able to escape.

2 A: Did you finish your work this afternoon?

B: Yes, there was nobody to disturb me, so I ……………….

3 A: Did you solve the problem?

B: Yes, we did. It wasn’t easy, but we ……………….

4 A: Did the thief get away?

B: Yes. No-one realised what was happening and the thief ……………….

E Complete the sentences using could, couldn’t or managed to.

1 My grandfather travelled a lot. He could speak five languages.

2 I looked everywhere for the book, but I couldn’t find it.

3 They didn’t want to come with us at first, but we managed to persuade them.

4 Jessica had hurt her foot and …………….walk very well.

5 There was a small fire in the kitchen, but fortunately I …………….put it out.

6 The walls were thin and I …………….hear people talking in the next room.

7 I ran my first marathon recently. It was very hard, but I …………….finish.

8 My grandmother loved music. She …………….play the piano very well.

9 We wanted to go to the concert, but we …………….get tickets.

10 A girl fell into the river, but some people……………. pull her out. She’s all right now.

Đáp án

A

3 can

4 be able to

5 been able to

6 can (or will be able to)

7 be able to

8 can

9 be able to

B

Example answers:

2 I used to be able to run fast.

3 I’d like to be able to play the piano.

4 I’ve never been able to get up early.

C

2 could run

3 can wait

4 couldn’t sleep

5 can’t hear

6 couldn’t believe

D

2 was able to finish it

3 were able to solve it

4 was able to get away

E

4 couldn’t

5 managed to

6 could

7 managed to

8 could

9 couldn’t

10 managed to

 

  #hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #luyenthitoeic #etsTOEIC

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :)

About Trúc Vy Hochay

Check Also

Phát âm tiếng anh nâng cao – Unit 21: Dạng yếu của các từ chức năng

A. – Một số từ thường không có dấu nhấn từ trong cuộc hội thoại. …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *