Luyện cấu trúc âm (Structure Action)
Mục đích của bài luyện này không những chỉ tạo ra một giọng nói tốt, sản sinh ra nguyên âm một cách chính xác mà còn luyện cho giọng nói của bạn có thể đi xa được (travel over a distance) để đối phó với trường hợp phải nói chuyện trước một nhóm đông người mà không có micrô, hoặc khi nói chuyện trong tình huống xung quanh ồn ào. Điều này xảy ra thường xuyên trong cuộc sống, ví dụ những buổi cơm trưa làm việc (working lunch): bàn công việc trong một bữa ăn trưa tại một nhà hàng, một hiệu cà phê đầy tiếng nhạc. Loại hình luyện này giúp các bạn trong những hoàn cảnh ấy vẫn có thể nói cho người khác nghe thấy lời nói của mình một cách dễ dàng mà không cần phải “căng giọng ra”.
Trước khi vào bài luyện, các bạn nhớ luyện ngáp, thư giãn và thở
Âm #21
Nguyên âm đôi #21 /əʊ/ như trong từ no, don’t (21#- /əʊ/ as in no, don’t)
#21 – /əʊ/. Đây là một nguyên âm đôi (dihthong), tức là hai âm hòa với nhau thành một. Hãy bắt đầu bằng #2- /ə/, rồi chuyển sang hướng phát âm âm #1 -/ʊ/ (miệng mở hẹp) như trong từ no, don’t, go.
Âm này thường bi phát âm không chính xác là
Nuh, duhn’t, gun. [N4] |
Trong cách phát âm này, âm #1 -/ʊ/ bị bỏ sót. Để phát âm cho chính xác, bắt đầu mở to miệng để phát âm #2 – /ə/, rồi lướt nhanh (quick glide) sang #1-/ʊ/: /əʊ/…/əʊ/. Chúng ta phải cảm nhận được sự thay đổi độ mở của miệng
No Don’t Go |
Từ có âm #21 (the #21 list)
Bước 1:
List 9
Know Don’t Go Shoulder Toe |
Nose Those Grow Phone Comb |
Bước 2: Nhắc lại
List 9
Bước 3:
List 9
Âm #51
Nguyên âm đôi #51-/aʊ/ như trong từ now, brown (#51- /aʊ/ as in now, brown)
Âm #51- /aʊ/. Đây là một nguyên âm đôi (diphthong). Khi phát âm này, phối hợp độ mở miệng rộng nhất của âm #5 /a:/, với độ mở hẹp nhất của âm #1 /ʊ/. Sử dụng thủ pháp lướt nhanh (quick glide) từ âm nọ sang âm kia: now, brown.
Âm này thường bị phát không chính xác thành
Nuh it’s bruhn. [#2] |
Lý do: khẩu hình miệng không đủ rộng để phát chính xác âm #5- /a:/, và sau đó không chuyển sang đúng được độ khép cần có để phát âm #1- /ʊ/. Đối với âm này, chúng ta cần mở miệng thật rộng như yếu cầu của âm #5-/a:/ và sau đó di chuyển theo hướng sang âm #1- /ʊ/. Quan trọng nhất là sự lướt nhanh từ #5 sang #1: /aʊ/, now, brown.
Từ có âm #51 (the #51 list)
Bước 1:
List 10
Now Brown How Eyebrow Thousand |
Hours House Towel Flower Clown |
Bước 2:
List 10
Bước 3:
List 10
Âm #6
Nguyên âm #6- /ӕ/ như trong từ black, eyelashes (#6- /ӕ/ as in black, eyelashes)
Nguyên âm #6- / ӕ/. Bắt đầu bằng âm #5- /a:/ và bè môi (widen the lips) đồng thởi đẩy đầu lưỡi (the tip of the tongue) tì vào phía sau hàm răng dưới (lower teeth), lưỡi hơi bè ra một chút: /ӕ/ black, eyelashes
Âm này thường hay bị phát âm không chính xác thành:
Her eyelahshes are blahck. [#5] |
Để phát âm này, chúng ta phải tì đầu lưỡi vào răng. Chú ý: chỉ có đầu lưỡi (tip of the tongue), chứ không phải cả mặt lưỡi (blade of the tongue), tì vào răng. Âm này được phát âm sâu trong cổ họng (this vowel has a tendency to go back in the throat): /ӕ/ eyelashes, black.
Từ có âm #6 (the #6 list)
Bước 1:
List 11
Hand Back Eyelashes Moustache Black |
Has Afternoon Half past At Address |
Bước 2:
List 11
Bước 3:
List 11
Xem thêm: https://hochay.com/master-spoken-english-luyen-phat-am-tieng-anh-my-dia-so-2-hoc-hay-680.html#21am-5