Home / Giáo dục / Master Spoken English – Luyện phát âm tiếng Anh-Mỹ – Đĩa số 2 (P2)

Master Spoken English – Luyện phát âm tiếng Anh-Mỹ – Đĩa số 2 (P2)

Admissions for Spoken English at Vivekananda Institute begin

Luyện cấu trúc âm (Structure Action)

Mục đích của bài luyện này không những chỉ tạo ra một giọng nói tốt, sản sinh ra nguyên âm một cách chính xác mà còn luyện cho giọng nói của bạn có thể đi xa được (travel over a distance) để đối phó với trường hợp phải nói chuyện trước một nhóm đông người mà không có micrô, hoặc khi nói chuyện trong tình huống xung quanh ồn ào. Điều này xảy ra thường xuyên trong cuộc sống, ví dụ những buổi cơm trưa làm việc (working lunch): bàn công việc trong một bữa ăn trưa tại một nhà hàng, một hiệu cà phê đầy tiếng nhạc. Loại hình luyện này giúp các bạn trong những hoàn cảnh ấy vẫn có thể nói cho người khác nghe thấy lời nói của mình một cách dễ dàng mà không cần phải “căng giọng ra”.

Trước khi vào bài luyện, các bạn nhớ luyện ngáp, thư giãn và thở

Âm #21

Nguyên âm đôi #21 /əʊ/ như trong từ no, don’t (21#- /əʊ/ as in no, don’t)

#21 – /əʊ/. Đây là một nguyên âm đôi (dihthong), tức là hai âm hòa với nhau thành một. Hãy bắt đầu bằng #2- /ə/, rồi chuyển sang hướng phát âm âm #1 -/ʊ/ (miệng mở hẹp) như trong từ no, don’t, go.

Âm này thường bi phát âm không chính xác là

 

Nuh, duhn’t, gun. [N4]

 

Trong cách phát âm này, âm #1 -/ʊ/ bị bỏ sót. Để phát âm cho chính xác, bắt đầu mở to miệng để phát âm #2 – /ə/, rồi lướt nhanh (quick glide) sang #1-/ʊ/: /əʊ/…/əʊ/. Chúng ta phải cảm nhận được sự thay đổi độ mở của miệng

 

No

Don’t

 Go

 

Từ có âm #21 (the #21 list)

Bước 1:

List 9        

 

Know

Don’t

Go

Shoulder

Toe

Nose

Those

Grow

Phone

Comb

 

Bước 2: Nhắc lại

 

List 9

 

Bước 3:

 

 

List 9

 

Âm #51

Nguyên âm đôi #51-/aʊ/ như trong từ now, brown (#51- /aʊ/ as in now, brown)

Âm #51- /aʊ/. Đây là một nguyên âm đôi (diphthong). Khi phát âm này, phối hợp độ mở miệng rộng nhất của âm #5 /a:/, với độ mở hẹp nhất của âm #1 /ʊ/. Sử dụng thủ pháp lướt nhanh (quick glide) từ âm nọ sang âm kia: now, brown.

Âm này thường bị phát không chính xác thành

 

Nuh it’s bruhn. [#2]

 

Lý do: khẩu hình miệng không đủ rộng để phát chính xác âm #5- /a:/, và sau đó không chuyển sang đúng được độ khép cần có để phát âm #1- /ʊ/. Đối với âm này, chúng ta cần mở miệng thật rộng như yếu cầu của âm #5-/a:/ và sau đó di chuyển theo hướng sang âm #1- /ʊ/. Quan trọng nhất là sự lướt nhanh từ #5 sang #1: /aʊ/, now, brown.

Từ có âm #51 (the #51 list)

Bước 1:

List 10

Now

Brown

How

Eyebrow

Thousand

Hours

House

Towel

Flower

Clown

 

Bước 2:

 

List 10

 

Bước 3:

 

List 10

Âm #6

Nguyên âm #6- /ӕ/ như trong từ black, eyelashes (#6- /ӕ/ as in black, eyelashes)

Nguyên âm #6- / ӕ/. Bắt đầu bằng âm #5- /a:/ và bè môi (widen the lips) đồng thởi đẩy đầu lưỡi (the tip of the tongue) tì vào phía sau hàm răng dưới (lower teeth), lưỡi hơi bè ra một chút: /ӕ/ black, eyelashes

Âm này thường hay bị phát âm không chính xác thành:

 

Her eyelahshes are blahck. [#5]

 

Để phát âm này, chúng ta phải tì đầu lưỡi vào răng. Chú ý: chỉ có đầu lưỡi (tip of the tongue), chứ không phải cả mặt lưỡi (blade of the tongue), tì vào răng. Âm này được phát âm sâu trong cổ họng (this vowel has a tendency to go back in the throat): /ӕ/ eyelashes, black.

Từ có âm #6 (the #6 list)

Bước 1:

 

List 11

 

Hand

Back

Eyelashes

Moustache

Black

Has

Afternoon

Half past

At

Address

 

Bước 2:

 

List 11

 

Bước 3:

 

 

List 11

Xem thêm: https://hochay.com/master-spoken-english-luyen-phat-am-tieng-anh-my-dia-so-2-hoc-hay-680.html#21am-5

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :)

About Huyền Trang

Check Also

Đáp án Unit 6: Cách phát âm trong cách nói nhanh và chậm (2)

  Xem thêm: https://hochay.com/phat-am-tieng-anh/phat-am-tieng-anh-nang-cao-unit-6-cach-phat-am-trong-cach-noi-nhanh-va-cham-2-hoc-hay-623.html Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *