A.
– Một số từ thường không có dấu nhấn từ trong cuộc hội thoại. Những từ này bao gồm các từ chức năng sau:
đại từ nhân xưng: I, me, we, us, you, he, him, she, her, it, they, them |
she SAW me. |
tính từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, their |
He’s my BROTHer. |
each other, one another |
they were HITting each other. |
đại từ: a, an, the |
It’s an OWL. |
từ hạn định: some và any |
Do you WANT some? |
đại từ không xác định: some-/anybody, some-/anyone, some-/anything khi chúng đóng vai trò tân ngữ trong câu |
I didn’t SEE anyone. |
chủ ngữ giả: there |
There’s some CAKE left. |
trợ động từ: be, have, do and the modal verbs (shall, should, can, could, etc.) |
I can HEAR it. He was LATE. |
giới từ (e.g. as, at, for, from, of, to) |
they’re from SPAIN. |
liên từ: and, but, or, as, than, that |
He’s OLDer than me. |
B.
– Các từ chức năng này có 2 dạng thức: mạnh và yếu. Dạng yếu được dùng trong cách phát âm thường ngày, trong khi dạng mạnh được dùng khi:
- là từ được nhấn mạnh
- đứng ở cuối câu
- nói về chính bản thân nó
|
Dạng thức yếu |
Dạng thức mạnh |
Những từ sau có cách phát âm dạng yếu là /ə/: the, a, an, and, but, that, than, your, them, us, at, for, from, of, to, as, there, can, could, shall, should, would, must, do, does, am, are, was, were, some |
I can (/kən/) SWIM.
This is for (/fə/) YOU. |
I CAN (/kæn/) come after ALL.
who’s it FOR (/fɔː/)? |
ở dạng thức yếu, she, he, we, you được phát âm với phụ âm được rút gọn: / ʃi/, /hi/, /wi/, /ju/(/jə/) |
Are you (/ju/ or /jə/) TIRED? |
A: who DID it? B: YOU (/ju:/)! |
ở dạng thức yếu his, her, he, him, her, has, had thường được bỏ qua âm /h/ khi được phát âm; trừ khi chúng đứng ở đầu câu. |
was he (/hi/ or /i/) THERE? |
HE (/hi:/) wa THERE, but SHE (/ʃi:/) wasn’t. |
C
– Không dễ để có nghe được dạng thức yếu của các từ chức năng, nhất là khi có chúng được dùng cùng nhau:
- slow speech: When are you taking him to see her? There are some over there.
- fast speech: When /jəu/ taking /ɪumtə/ see /ə/? /ðərəsəm/ over there.
– Không nhất thiết phải dùng dạng yếu của từ trong câu nói của bạn, nhưng điều này giúp tiếng Anh của bạn nghe tự nhiên và lưu loát hơn.